9.3.1 Trường thông tin liên hệ

Tùy thuộc vào từng nghiệp vụ và nhu cầu quản lý của họ, quản trị viên có thể tùy chỉnh các trường của liên hệ hoặc doanh nghiệp trên hệ thống quản lý dữ liệu của mình

Để truy cập trường thông tin liên hệ, người dùng truy cập theo cách sau (tương ứng với ảnh phía dưới) sau.

Hình 1: Truy cập trường thông tin liên hệ

Giao diện cấu hình trường liên hệ

Danh sách các trường của liên hệ:

Liệt kê trường liên hệ hiện có.

Hình 2: Danh sách trường liên hệ hiện có

Kiểu dữ liệu khởi tạo

Tại đây, doanh nghiệp có thể chọn các loại trường thông tin phù hợp với nghiệp vụ. Doanh nghiệp cũng quyết định trường thông tin có bắt buộc điền hay không bằng lựa chọn “Required” tại mục Thông tin khởi tạo trường.

Hình 3: Kiểu dữ liệu khởi tạo
  • Text: dữ liệu dạng chuỗi ký tự và không thể xuống dòng.

  • Chữ nhiều hàng: dữ liệu dạng đoạn văn có thể gồm nhiều dòng ký tự.

  • Xổ xuống: agent chỉ chọn một trong các tùy chọn của trường (ví dụ admin tạo trường Loại khách hàng cho Liên hệ với kiểu dữ liệu xổ xuống, gồm 3 tùy chọn: cá nhân, doanh nghiệp, chưa rõ. Khi đó, agent chỉ chọn được một trong 3 giá trị này cho mỗi liên hệ).

  • Số nguyên: dữ liệu dạng số nguyên.

  • Số thập phân: dữ liệu dạng số thập phân.

  • Checkbox: dữ liệu kiểu checkbox, cho phép agent click chọn vào ô trống (ví dụ admin tạo trường Khách hàng VIP cho liên hệ với kiểu dữ liệu checkbox. Khi đó, agent click chọn nếu liên hệ đó là khách VIP, agent để trống nếu liên hệ đố không phải khách VIP).

  • Biểu thức chính quy: giá trị agent nhập vào trường phải đáp ứng biểu thức đã thiết lập (ví dụ admin tạo trường Email cho Liên hệ với kiểu dữ liệu biểu thức chính quy có giá trị biểu thức chính quy là @. Khi đó, agent chỉ lưu được các giá trị có chứa @ tại trường Email).

  • Ngày tháng: dữ liệu kiểu ngày tháng năm (ví dụ admin tạo trường ngày sinh, ngày đăng ký… cho Liên hệ với kiểu dữ liệu ngày tháng).

  • Nhiều lựa chọn: agent có thể chọn một hoặc nhiều tùy chọn của trường (ví dụ admin tạo trường Sản phẩm cho liên hệ với kiểu dữ liệu nhiều lựa chọn, gồm 3 tùy chọn: StringeeX, Call API, Chat API. Khi đó, với từng liên hệ, agent click chọn được một hoặc nhiều tùy chọn trên)

  • Cây thư mục: agent có thể chọn một tùy chọn của trường nằm ở một vị trí nhất định trên cây thư mục admin đã tạo.

Thông tin khởi tạo trường

Hình 4: Thông tin trường khởi tạo

Các thông tin này sẽ hiện ra tương ứng với kiểu dữ liệu khởi tạo trường tương ứng. Trong hình minh hoạ là ví dụ khởi tạo một trường loại “Cây thư mục”. Admin click vào “Cây thư mục” tại Kiểu dữ liệu khởi tạo, các thông tin hiện ra tương ứng. Nếu trường chưa có thông tin (giá trị), admin nhập các thông tin này và nhấn “Tạo trường”, nếu trường thông tin này đã có, admin có thể chỉnh sửa các giá trị của trường, nhấn “Cập nhật trường” để cập nhật. Lưu ý, trường “Khoá của trường” sẽ không thể sửa sau khi khởi tạo. Admin cũng có thể xoá các trường bằng cách click vào trường tương ứng và chọn “Xoá”.

Lưu ý: StringeeX hỗ trợ việc sắp xếp thứ tự trường thông tin (từ trên xuống). Admin có thể thay đổi thứ tự xuất hiện trường tạo thêm trên chi tiết phiếu ghi/ liên hệ/ doanh nghiệp. Để thực hiện, admin click biểu tượng di chuyển ở mỗi trường tạo thêm, sau đó kéo thả lên/ xuống đến vị trí mong muốn.

Mã hóa thông tin trường liên hệ

Mã hóa thông tin chỉ được áp dụng với các trường sau:

  • Các trường hệ thống: Tên liên hệ, Chức vụ, Miêu tả, Email, Số điện thoại, Facebook.

  • Các trường tạo thêm: Chữ, Chữ nhiều hàng, Số nguyên, số thập phân, Biểu thức chính quy, Ngày tháng.

Để mã hóa 1 trường của ticket người dùng click chọn checkbox "Mã hóa trường thông tin này" như hình 3.

Hình 3: Checkbox mã hóa trường thông tin
Hình 4: Các danh mục liên quan đến mã hóa

Kiểu mã hóa

Hệ thống có tất cả 4 kiểu mã hóa.

Hình 5: Kiểu mã hóa
  • Mã hóa tất cả ký tự.

    Ví dụ: 12345678 => xxxxxxxx.

  • Mã hóa X ký tự đầu.

    Ví dụ: X ký tự mã hóa = 4 ta có 12345678 → xxxx5678.

  • Mã hóa X ký tự cuối.

    Ví dụ: X ký tự mã hóa = 4 ta có 12345678 → 1234xxxx.

  • Mã hóa X ký tự sau Y ký tự đầu.

    Ví dụ: X ký tự mã hóa = 4 và Y ký tự đầu = 2 ta có 12345678 → 12xxxx78.

Lưu ý: Khi người dùng chọn vào 1 kiểu mã hóa cụ thể và điền thông tin sẽ có ví dụ minh họa ngay phía dưới.

Vai trò áp dụng

  • Áp dụng với tất cả vai trò: tất cả các vai trò (bao gồm cả Admin - quyền cao nhất) trên hệ thống sẽ đều bị mã hóa thông tin.

Hình 6: Áp dụng với tất cả vai trò
  • Áp dụng với vai trò tùy chọn: chỉ áp dụng với vai trò mà người dùng lựa chọn.

Hình 7: Áp dụng với vai trò tùy chọn

Vị trí mã hóa

Hình 8: Vị trí mã hóa
  • Thông báo: dữ liệu trường mã hóa tại nút chuông thông báo/ popup/ cảnh báo.

    Lưu ý: Vị trí mã hóa "Thông báo" chỉ áp dụng cho các trường "Tên liên hệ" và "Số điện thoại" như hình 9 và hình 10.

Hình 9: Vị trí mã hóa "Thông báo" trường Tên liên hệ
Hình 10: Vị trí mã hóa "Thông báo" trường Số điện thoại
  • Softphone: dữ liệu trường mã hóa tại màn Cuộc gọi gần đây/ Giao diện nhập số/ Trình gọi ra & gọi vào.

    Lưu ý: Vị trí mã hóa "Softphone" chỉ áp dụng cho các trường "Tên liên hệ" và "Số điện thoại" như hình 11 và hình 12.

Hình 11: Vị trí mã hóa "Softphone" trường Tên liên hệ
Hình 12: Vị trí mã hóa "Softphone" trường Số điện thoại
  • Danh sách: dữ liệu trường mã hóa tại màn danh sách liên hệ/ doanh nghiệp/ phiếu ghi/ bộ lọc nâng cao/ báo cáo/ chiến dịch.

  • Chi tiết: dữ liệu trường mã hóa tại màn chi tiết liên hệ/ doanh nghiệp/ phiếu ghi/ báo cáo khảo sát/ thực hiện chiến dịch.

Bảng thông tin vị trí mã hóa chi tiết

Tường hệ thống

  • Tên liên hệ

Bảng 1: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Tên liên hệ
  • Chức Vụ

Bảng 2: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Chức vụ
  • Miêu tả

Bảng 3: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Miêu tả
  • Email

Bảng 4: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Email
  • Số điện thoại

Bảng 5: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Số điện thoại
  • Facebook

Bảng 5: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Facebook

Trường tạo thêm

Bảng 5: Bảng vị trí mã hóa chi tiết trường Tạo thêm

Last updated