Lịch sử SMS

Khái niệm

Lịch sử SMS sẽ thống kê toàn bộ tin nhắn của hệ thống đã gửi đến phía Khách hàng theo nhiều trường thông tin đa dạng để người dùng có thể dễ dàng theo tình trạng hoạt động cũng như hiệu suất.

Bộ lọc Báo cáo thống kê Lịch sử SMS

Để phục vụ cho việc quản lý cũng như theo dõi thông tin của quá trình gửi SMS đến Khách hàng hệ thống có các bộ lọc thông tin sau:

(1) Tên liên hệ: tên của Khách hàng được lưu trên hệ thống theo số điện thoại liên hệ.

(2) Doanh nghiệp: tên doanh nghiệp của Khách hàng.

(3) Thời gian: người dùng có thể lọc thống kê SMS theo các khoảng thời gian bao gồm: giờ, ngày, tháng (Lưu ý: số ngày được chọn tối đa trong mỗi lần lọc là 31 ngày).

(4) Số Khách hàng: số điện thoại của Khách hàng.

(5) Nội dung: người dùng có thể nhập những từ khóa hoặc đầy đủ nội dung SMS cần thiết để lọc ra các tin nhắn có nội dung mong muốn.

(6) Trạng thái: bao gồm 2 trạng thái là gửi thành công và gửi thất bại.

(7) Agent: chọn 1 agent trong danh sách tất cả agent của hệ thống.

Bảng số liệu Báo cáo thống kê Lịch sử SMS

Bảng số liệu Báo cáo thống kê Lịch sử SMS sẽ thể hiện chi tiết về 1 SMS thông qua các trường thông tin.

(8) Mã tin nhắn: mỗi SMS sẽ có 1 mã riêng để quản lý.

(9) Số Khách hàng: số điện thoại của Khách hàng.

(10) Tên liên hệ: tên của Khách hàng được lưu trên hệ thống theo số điện thoại liên hệ.

(11) Doanh nghiệp: tên doanh nghiệp của Khách hàng.

(12) Brand name: là tên doanh nghiệp đăng ký với nhà mạng của số hotline. Tên này sẽ được hiển thị thay cho số hotline tổng đài trên thiết bị của Khách hàng.

(13) Agent tiếp nhận cuối cùng: Agent đã thực hiện gửi SMS đến Khách hàng.

(14) Thời gian gửi: là thời gian hệ thống thực hiện gửi SMS (không phải thời gian Khách hàng nhận SMS trên thiết bị).

(15) Nội dung: nội dung chi tiết của SMS được gửi đi.

(16) Trạng thái: bao gồm 2 trạng thái thành công và thất bại.

(17) Lý do thất bại: nguyên nhân của việc gửi SMS thất bại.

Last updated