Cài đặt thông tin nhân viên
Giao diện Thông tin nhân viên

Email: email nhận lời mời (email của nhân sự dùng để đăng nhập hệ thống)
Số điện thoại: số điện thoại agent
Tên: tên hiển thị của nhân sự trên hệ thống sau khi thêm vào
Vai trò trong portal: vai trò của nhân sự sau khi chấp nhận lời mời (Admin – supervisor - agent)
Thêm vào nhóm và chọn vị trí trong nhóm: thêm vào nhóm và vai trò trong nhóm tương ứng
Thêm vào dịch vụ và vai trò trong dịch vụ: thêm vào dịch vụ và vai trò trong dịch vụ tương ứng
Giao diện Thông tin cấu hình tổng đài

Đổ cuộc gọi đến: loại cuộc gọi đổ tới agent
Web/Mobile App/SIP phone: đổ tới web, app, sip phone đã đăng nhập tài khoản của agent
Số điện thoại của Agent: số điện thoại cá nhân của agent
App: chỉ đổ cuộc gọi về app
IP phone: chỉ đổ cuộc gọi về IP phone
Số điện thoại agent: số điện thoại agent, nếu "Đổ cuộc gọi đến" là Số điện thoại agent, trường thông tin này là bắt buộc, định dạng số là 84xxxxxxxxx
Tự động bắt máy: nếu tính năng này bật, khi cuộc gọi vào tới agent này cuộc gọi sẽ tự động được nghe máy sau 5s đếm ngược
Thời gian kết nối tối đa /cuộc gọi nội bộ (s): thời gian gọi nội bộ tối đa của cuộc gọi ra từ agent này
Thời gian kết nối tối đa /cuộc gọi ra (s): thời gian gọi ra tối đa của cuộc gọi ra từ agent này
Cho phép gọi ra ngoài giờ hành chính: nếu tắt đi, admin cần phải set giờ làm việc (nhân viên này sẽ chỉ gọi ra được khi đang trong giờ làm việc này)
Máy nhánh: số máy nhánh (số máy lẻ) của agent, thường dùng để gọi nội bộ
Phục vụ chat tối đa: số lượng chat tối đa tại một thời điểm agent này được nhận
Tạo tài khoản SIP Phone: nếu lựa chọn này được chọn, sẽ có cấu hình tài khoản SIP (dùng đăng nhập vào IP phone, SIP phone) hiện ra, bao gồm username, password, domain
Last updated
Was this helpful?