StringeeX
StringeeXLiên hệTích hợp
Tiếng Việt
Tiếng Việt
  • I. Giới thiệu chung
    • 1. Đăng ký tài khoản mới
    • 2. Đăng nhập - Đăng xuất
    • 3. Thay đổi thông tin tài khoản cá nhân
    • 4. Thực hiện cuộc gọi ra
    • 5. Nhận cuộc gọi vào
    • 6. Các thao tác trong cuộc gọi
    • 7. Thay đổi trạng thái làm việc
  • II. Chức năng hệ thống
    • 1. Bảng điều khiển
      • 1.1. Thống kê gọi vào
      • 1.2. Thống kê gọi ra
      • 1.3. Thống kê chat
      • 1.4. Thống kê phiếu ghi
      • 1.5. Thống kê chiến dịch
    • 2. Doanh nghiệp
      • 2.1. Quản lý doanh nghiệp
      • 2.2. Thông tin chi tiết doanh nghiệp
      • 2.3. Tạo bộ lọc doanh nghiệp
    • 3. Liên hệ
      • 3.1. Quản lý liên hệ
      • 3.2. Thông tin chi tiết liên hệ
      • 3.3. Tạo bộ lọc liên hệ
    • 4. Phiếu ghi
      • 4.1. Quản lý phiếu ghi
      • 4.2. Thông tin chi tiết phiếu ghi
      • 4.3. Bộ lọc phiếu ghi nâng cao
    • 5. Bộ lọc nâng cao
    • 6. Báo cáo
      • 6.1 Báo cáo thống kê
        • 6.1.1 Cuộc gọi
          • Báo cáo cuộc gọi
          • Lịch sử cuộc gọi
          • Báo cáo hiệu suất tổng đài gọi vào theo khoảng thời gian
          • Hiệu suất ACD(Automatic Call Distributor)
          • Lịch sử đổ cuộc gọi vào agent
        • 6.1.2 Chat
          • Thống kê chat
          • Lịch sử chat
          • Hiệu suất chat
        • 6.1.3 Agent
          • Báo cáo hoạt động của agent
          • Hiệu suất agent
          • Lịch sử thay đổi trạng thái agent
          • Báo cáo trạng thái agent
          • Báo cáo agent theo trường phiếu ghi
        • 6.1.4 Phiếu ghi
          • Báo cáo phiếu ghi
          • Báo cáo phiếu ghi đã xóa
          • Báo cáo phiếu ghi theo trường xổ xuống
        • 6.1.5 SMS
          • Báo cáo SMS
          • Lịch sử SMS
        • 6.1.6 SLA
        • 6.1.7 Chiến dịch gọi ra
          • Báo cáo khách hàng
          • Báo cáo cuộc gọi
        • 6.1.8 Chiến dịch email
          • Báo cáo chiến dịch email
          • Báo cáo tổng hợp khảo sát
        • 6.1.9 Ekyc
      • 6.2 Giám sát thời gian thực
        • 6.2.1 Giám sát cuộc gọi
        • 6.2.2 Giám sát chat
        • 6.2.3 Giám sát agent
        • 6.2.4 Giám sát hàng đợi
    • 7. Trò chuyện
      • 7.1. Thông tin chat
      • 7.2. Lưu ý chat
    • 8. Kho tri thức
    • 9. Cài đặt
      • 9.1 Quản lý dịch vụ (Dịch vụ chăm sóc khách hàng)
        • 9.1.1 Chi tiết
        • 9.1.2 Vai trò & Phân quyền
        • 9.1.3 Danh sách nhân sự
        • 9.1.4 Cấu hình kênh tiếp nhận
          • Hàng đợi
          • Kênh thoại
            • Cây IVR
            • Số hotline
            • Định tuyến
            • File lời chào
            • Số bị chặn
            • Cài đặt cuộc gọi
            • Tài khoản SIP
          • Cuộc gọi Internet
          • Kênh Email
          • Kênh Live chat
          • Cấu hình chung
          • Kênh Facebook
          • Kênh Zalo
        • 9.1.5 Cấu hình ticket
          • Cấu hình trường ticket
          • Marco
      • 9.2 Quản lý nhân sự & nhóm
        • 9.2.1 Nhân viên
          • Quản lý danh sách nhân viên
          • Cài đặt thông tin nhân viên
        • 9.2.2 Nhóm
          • Quản lý danh sách nhóm
          • Tác vụ nhóm
      • 9.3 Cấu hình trường dữ liệu
        • 9.3.1 Trường thông tin liên hệ
        • 9.3.2 Trường thông tin doanh nghiệp
        • 9.3.3 Trường nhập dữ liệu liên hệ
      • 9.4 Cấu hình Trigger
        • 9.4.1 Giới thiệu trigger
        • 9.4.2 Quản lý danh sách trigger
        • 9.4.3 Tạo mới trigger
      • 9.5 Cấu hình SLA & Automation
        • 9.5.1 Khái niệm SLA - Automation
        • 9.5.2 Quản lý danh sách
        • 9.5.3 Tạo mới SLA/ Automation
      • 9.6 Cấu hình khác
        • 9.6.1 Trạng thái tùy chỉnh
        • 9.6.2 Cấu hình IPs
        • 9.6.3 Phân quyền
          • Danh sách quyền
        • 9.6.4 Cấu hình portal
          • Múi giờ và ngôn ngữ
          • Phương thức đăng nhập
        • 9.6.5 Giờ làm việc
      • 9.7 Quản lý chiến dịch
        • 9.7.1 Chiến dịch gọi ra
          • Các loại chiến dịch
          • Cài đặt chiến dịch
          • Các bước tham gia chiến dịch
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Danh sách agent
          • Danh sách kịch bản
          • Báo cáo khảo sát
          • Kho khách hàng
        • 9.7.2 Chiến dịch SMS
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Lịch sử chiến dịch
        • 9.7.3 Chiến dịch Email
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Danh sách kịch bản
          • Danh sách mẫu email
          • Danh sách tài khoản Sendgrid
          • Báo cáo khảo sát
          • Danh sách không gửi email
      • 9.8 Tích hợp
      • 9.9 Kho tri thức
      • 9.10 Thanh toán
        • 9.10.1 Nộp tiền
        • 9.10.2 Đăng ký gói
        • 9.10.3 Lịch sử thanh toán
      • 9.11 Stringee connection
  • III. Mobile app
    • IOS APP
      • 1. Đăng nhập
      • 2. Phiếu ghi
      • 3. Liên hệ
      • 4. Thực hiện cuộc gọi
      • 5. Lịch sử cuộc gọi
      • 6. Cài đặt
      • 7. Cài đặt thông báo cuộc gọi trên ứng dụng điện thoại
    • Android APP
      • 1. Đăng nhập
      • 2. Phiếu ghi
      • 3. Liên hệ
      • 4. Thực hiện cuộc gọi
      • 5. Lịch sử cuộc gọi
      • 6. Cài đặt
      • 7. Cài đặt thông báo cuộc gọi trên ứng dụng điện thoại
  • IV. Câu hỏi thường gặp
    • 1. Các lỗi thường gặp khi thực hiện cuộc gọi
    • 2. Hướng dẫn lấy mã cuộc gọi (call id)
    • 3. Cài đặt phương thức nhận cuộc gọi
    • 4. Cấu hình kết nối IP Phone với tổng đài Stringee
    • 5. Cách thay đổi nhạc chờ IVR/Hàng đợi
    • 6. Phân quyền cho thiết bị tai nghe/micro
    • 7. Đăng nhập báo lỗi Captcha Invalid
    • 8. Quên mật khẩu tài khoản
    • 9. Xác thực 2 lớp
    • 10. Sử dụng tài khoản Google, Microsoft để đăng ký, đăng nhập và liên kết tài khoản StringeeX
    • 11. Mã hóa các trường phiếu ghi, liên hệ, doanh nghiệp
    • 12. Cách xem cuộc gọi đổ vào những agent nào
    • 13. Xóa cache trình duyệt
    • 14. Cách thay đổi ngôn ngữ tổng đài
    • 15. Cách chuyển đổi hàng loạt liên hệ từ tài khoản quản lý này sang tài khoản quản lý khác
    • 16. Lưu ý khi upload liên hệ qua file excel
    • 17. Xóa liên hệ hàng loạt, nhanh chóng
    • 18. Gộp liên hệ bị trùng
    • 19. Kiểm tra số dư hiện tại của portal
    • 20. Quản lý thông báo của ứng dụng
    • 21. Số SIP TRUNK
    • 22. Phí liên hệ tống đài (Số hotline)
    • 23. Cách tạo giờ làm việc nhiều khung giờ
    • 24. Cách cài đặt voicemail (để lại lời nhắn khi không có tổng đài viên nghe máy)
    • 25. Các định dạng file hỗ trợ trên StringeeX
    • 26. Số cuộc gọi đồng thời là gì?
    • 27. Cuộc gọi vào có popup nhưng không có chuông báo
    • 28. Hướng dẫn thực hiện cuộc gọi định danh qua ứng dụng Stringee
Powered by GitBook
On this page
  • Tạo số hotline
  • Số hotline của nhà mạng di động và số điện thoại ảo
  • Số hotline tự động nhận nội mạng
  • Tích hợp số điện thoại doanh nghiệp vào tổng đài
  • Cấu hình chi tiết 1 số hotline

Was this helpful?

  1. II. Chức năng hệ thống
  2. 9. Cài đặt
  3. 9.1 Quản lý dịch vụ (Dịch vụ chăm sóc khách hàng)
  4. 9.1.4 Cấu hình kênh tiếp nhận
  5. Kênh thoại

Số hotline

PreviousCây IVRNextĐịnh tuyến

Last updated 1 year ago

Was this helpful?

Số hotline là số được cấu hình dưới dạng SIP trunk không phải số điện thoại bình thường, thực hiện cuộc gọi thông qua mạng Internet.

Tạo số hotline

Số hotline của nhà mạng di động và số điện thoại ảo

(Lưu ý trong đó “Số ảo” không thực hiện được cuộc gọi ra)

Khi người dụng chọn tạo số hotline trên hệ thống cần lựa chọn các thông tin sau:

  • Kiểu số: số điện thoại nhà mạng (là số của các nhà mạng viễn thông bình thường) hoặc số điện thoại ảo (là số ảo không có nhà mạng viễn thông cụ thể). Số ảo chì dùng cho mục đích nhận cuộc gọi, gọi nội bộ hoặc dùng làm số trượt đã đấu nối.

  • Quốc gia: vùng của số hotline.

  • Loại số: local, mobile hoặc toll-free tùy mục đích và nhu cầu.

  • Số hotline: áp dụng cho trường hợp tạo số điện thoại ảo.

  • Tên hotline: tên được hiển thị trên hệ thống (Portal).

  • Cho phép gọi ra: bật/tắt tính năng gọi ra cho số hotline.

  • Cho phép tất cả các nhóm gọi ra: người dùng có thể cài đặt cho phép tất cả hoặc chỉ một số nhóm nhất định được phép gọi ra với số hotline.

  • Ghi âm cuộc gọi: bật/tắt tính năng ghi âm lại cuộc gọi ra.

Số hotline tự động nhận nội mạng

Số hotline tự động nhận mạng hay còn gọi là “Adaptive number” sẽ lựa chọn số hotline có dùng mạng viễn thông với thuê báo số của Khách hàng.

Ví dụ: User cần gọi ra cho Khách hàng sử dụng số điện thoại nhà mạng Viettel thì hệ thống sẽ tự động lựa chọn số hotline thuộc nhà mạng Viettel để thực hiện gọi ra. Nếu trong trường hợp hệ thống không có số hotline nhà mạng Viettel sẽ lựa chọn ngẫu nhiên hoặc số hotline được chỉ định của hệ thống để gọi ra.

Các lựa chọn cấu hình của Adaptive Number:

  • Tên hotline: tên được hiển thị trên hệ thống (Portal).

  • Số được chọn khi không có nhà mạng phù hợp: trong trường hợp khi gọi ra không có số hotline cùng mạng với số thuê bao Khách hàng thì hệ thống sẽ lựa chọn số này để gọi ra.

  • Cho phép gọi ra: bật/tắt tính năng cho phép số hotline được gọi ra.

  • Ghi âm cuộc gọi ra: bật/tắt tính năng ghi âm lại cuộc gọi ra.

Tích hợp số điện thoại doanh nghiệp vào tổng đài

Với trường hợp người dùng muốn sử dụng số điện thoại sẵn có của cá nhân, doanh nghiệp để tích hợp vào hệ thống hoạt động như 1 số hotline, Người dùng cần chuyển dổi sang định dạng số SIP trunk và liên hệ với nhân viên phụ trách của Stringee thông qua số hotline 1800 6670.

Trong trường hợp đã có nhân viên sale phụ trách tư vấn và chăm sóc anh chị liên hệ trao đổi trực tiếp để được các bạn nhân viên hỗ trợ làm yêu cầu đấu nối số điện thoại vào tổng đài trên hệ thống.

Cấu hình chi tiết 1 số hotline

Để cấu hình chi tiết cho 1 số hotline. Người dùng sẽ nhấn chọn mục sửa số hotline tại giao diện.

Cấu hình chi tiết các mục của số hotline:

  • Tên hotline: tên hiển thị trên hệ thống (không phải hiển thị khi gọi ra cho Khách hàng).

  • Cho phép gọi ra: có/không

  • Cho phép tất cả các nhóm gọi ra: người dùng có thể cài đặt cho phép tất cả hoặc chỉ một số nhóm nhất định được phép gọi ra với số hotline.

  • Ghi âm cuộc gọi: bật/tắt tính năng ghi âm lại cuộc gọi ra.

  • Cây IVR: lựa chọn cây IVR muốn gán cho số hotline.

  • Wrap up time limit: thời gian (tính bằng đơn vị giây) nghỉ của User khi thực hiện xong cuộc gọi (thành công). Trong thời gian này User sẽ không có cuộc gọi đổ vào.

  • Notify answer time: hệ thống sẽ có thông báo cảnh báo những cuộc gọi quá thời gian (tính bằng đơn vị giây) quy định.

IVR: cho phép/không cho phép số hotline sử dụng . Trong trường hợp tắt IVR thì người dùng sẽ lựa chọn hàng đợi phù hợp để cuộc gọi đổ về.

Cây IVR: lựa chọn cây muốn gán cho số hotline.

Hàng đợi: lựa chọn để cuộc gọi đổ về.

Hiển thị số hotline ở call Widget: áp dụng đối với trường hợp khách hàng sử dụng . Khi bật tính năng này số hotline sẽ được hiển thị tại mục lựa chọn số tại .

Hiển thị số hotline ở call Widget: áp dụng đối với trường hợp khách hàng sử dụng . Khi bật tính năng này số hotline sẽ được hiển thị tại mục lựa chọn số tại .

IVR: cho phép/không cho phép số hotline sử dụng . Trong trường hợp tắt IVR thì người dùng sẽ lựa chọn hàng đợi phù hợp để cuộc gọi đổ về.

Hàng đợi: lựa chọn để cuộc gọi đổ về.

IVR
IVR
hàng đợi
IVR
hàng đợi
Button call
Button call
Button call
Button call
Hình 1: Số hotline của tổng đài
Hình 2: Tạo số hotline
Hình 3.1: Các lựa chọn khi tạo số hotline
Hình 3.2: Các lựa chọn khi tạo số hotline
Hình 4: Tạo số hotline tự động nhận nội mạng
Hình 5: Cài đặt số Adaptive Number
Hình 6: Sửa số hotline
Hình 7: Cấu hình chi tiết số hotline