StringeeX
StringeeXLiên hệTích hợp
Tiếng Việt
Tiếng Việt
  • I. Giới thiệu chung
    • 1. Đăng ký tài khoản mới
    • 2. Đăng nhập - Đăng xuất
    • 3. Thay đổi thông tin tài khoản cá nhân
    • 4. Thực hiện cuộc gọi ra
    • 5. Nhận cuộc gọi vào
    • 6. Các thao tác trong cuộc gọi
    • 7. Thay đổi trạng thái làm việc
  • II. Chức năng hệ thống
    • 1. Bảng điều khiển
      • 1.1. Thống kê gọi vào
      • 1.2. Thống kê gọi ra
      • 1.3. Thống kê chat
      • 1.4. Thống kê phiếu ghi
      • 1.5. Thống kê chiến dịch
    • 2. Doanh nghiệp
      • 2.1. Quản lý doanh nghiệp
      • 2.2. Thông tin chi tiết doanh nghiệp
      • 2.3. Tạo bộ lọc doanh nghiệp
    • 3. Liên hệ
      • 3.1. Quản lý liên hệ
      • 3.2. Thông tin chi tiết liên hệ
      • 3.3. Tạo bộ lọc liên hệ
    • 4. Phiếu ghi
      • 4.1. Quản lý phiếu ghi
      • 4.2. Thông tin chi tiết phiếu ghi
      • 4.3. Bộ lọc phiếu ghi nâng cao
    • 5. Bộ lọc nâng cao
    • 6. Báo cáo
      • 6.1 Báo cáo thống kê
        • 6.1.1 Cuộc gọi
          • Báo cáo cuộc gọi
          • Lịch sử cuộc gọi
          • Báo cáo hiệu suất tổng đài gọi vào theo khoảng thời gian
          • Hiệu suất ACD(Automatic Call Distributor)
          • Lịch sử đổ cuộc gọi vào agent
        • 6.1.2 Chat
          • Thống kê chat
          • Lịch sử chat
          • Hiệu suất chat
        • 6.1.3 Agent
          • Báo cáo hoạt động của agent
          • Hiệu suất agent
          • Lịch sử thay đổi trạng thái agent
          • Báo cáo trạng thái agent
          • Báo cáo agent theo trường phiếu ghi
        • 6.1.4 Phiếu ghi
          • Báo cáo phiếu ghi
          • Báo cáo phiếu ghi đã xóa
          • Báo cáo phiếu ghi theo trường xổ xuống
        • 6.1.5 SMS
          • Báo cáo SMS
          • Lịch sử SMS
        • 6.1.6 SLA
        • 6.1.7 Chiến dịch gọi ra
          • Báo cáo khách hàng
          • Báo cáo cuộc gọi
        • 6.1.8 Chiến dịch email
          • Báo cáo chiến dịch email
          • Báo cáo tổng hợp khảo sát
        • 6.1.9 Ekyc
      • 6.2 Giám sát thời gian thực
        • 6.2.1 Giám sát cuộc gọi
        • 6.2.2 Giám sát chat
        • 6.2.3 Giám sát agent
        • 6.2.4 Giám sát hàng đợi
    • 7. Trò chuyện
      • 7.1. Thông tin chat
      • 7.2. Lưu ý chat
    • 8. Kho tri thức
    • 9. Cài đặt
      • 9.1 Quản lý dịch vụ (Dịch vụ chăm sóc khách hàng)
        • 9.1.1 Chi tiết
        • 9.1.2 Vai trò & Phân quyền
        • 9.1.3 Danh sách nhân sự
        • 9.1.4 Cấu hình kênh tiếp nhận
          • Hàng đợi
          • Kênh thoại
            • Cây IVR
            • Số hotline
            • Định tuyến
            • File lời chào
            • Số bị chặn
            • Cài đặt cuộc gọi
            • Tài khoản SIP
          • Cuộc gọi Internet
          • Kênh Email
          • Kênh Live chat
          • Cấu hình chung
          • Kênh Facebook
          • Kênh Zalo
        • 9.1.5 Cấu hình ticket
          • Cấu hình trường ticket
          • Marco
      • 9.2 Quản lý nhân sự & nhóm
        • 9.2.1 Nhân viên
          • Quản lý danh sách nhân viên
          • Cài đặt thông tin nhân viên
        • 9.2.2 Nhóm
          • Quản lý danh sách nhóm
          • Tác vụ nhóm
      • 9.3 Cấu hình trường dữ liệu
        • 9.3.1 Trường thông tin liên hệ
        • 9.3.2 Trường thông tin doanh nghiệp
        • 9.3.3 Trường nhập dữ liệu liên hệ
      • 9.4 Cấu hình Trigger
        • 9.4.1 Giới thiệu trigger
        • 9.4.2 Quản lý danh sách trigger
        • 9.4.3 Tạo mới trigger
      • 9.5 Cấu hình SLA & Automation
        • 9.5.1 Khái niệm SLA - Automation
        • 9.5.2 Quản lý danh sách
        • 9.5.3 Tạo mới SLA/ Automation
      • 9.6 Cấu hình khác
        • 9.6.1 Trạng thái tùy chỉnh
        • 9.6.2 Cấu hình IPs
        • 9.6.3 Phân quyền
          • Danh sách quyền
        • 9.6.4 Cấu hình portal
          • Múi giờ và ngôn ngữ
          • Phương thức đăng nhập
        • 9.6.5 Giờ làm việc
      • 9.7 Quản lý chiến dịch
        • 9.7.1 Chiến dịch gọi ra
          • Các loại chiến dịch
          • Cài đặt chiến dịch
          • Các bước tham gia chiến dịch
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Danh sách agent
          • Danh sách kịch bản
          • Báo cáo khảo sát
          • Kho khách hàng
        • 9.7.2 Chiến dịch SMS
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Lịch sử chiến dịch
        • 9.7.3 Chiến dịch Email
          • Danh sách chiến dịch
          • Danh sách khách hàng
          • Danh sách kịch bản
          • Danh sách mẫu email
          • Danh sách tài khoản Sendgrid
          • Báo cáo khảo sát
          • Danh sách không gửi email
      • 9.8 Tích hợp
      • 9.9 Kho tri thức
      • 9.10 Thanh toán
        • 9.10.1 Nộp tiền
        • 9.10.2 Đăng ký gói
        • 9.10.3 Lịch sử thanh toán
      • 9.11 Stringee connection
  • III. Mobile app
    • IOS APP
      • 1. Đăng nhập
      • 2. Phiếu ghi
      • 3. Liên hệ
      • 4. Thực hiện cuộc gọi
      • 5. Lịch sử cuộc gọi
      • 6. Cài đặt
      • 7. Cài đặt thông báo cuộc gọi trên ứng dụng điện thoại
    • Android APP
      • 1. Đăng nhập
      • 2. Phiếu ghi
      • 3. Liên hệ
      • 4. Thực hiện cuộc gọi
      • 5. Lịch sử cuộc gọi
      • 6. Cài đặt
      • 7. Cài đặt thông báo cuộc gọi trên ứng dụng điện thoại
  • IV. Câu hỏi thường gặp
    • 1. Các lỗi thường gặp khi thực hiện cuộc gọi
    • 2. Hướng dẫn lấy mã cuộc gọi (call id)
    • 3. Cài đặt phương thức nhận cuộc gọi
    • 4. Cấu hình kết nối IP Phone với tổng đài Stringee
    • 5. Cách thay đổi nhạc chờ IVR/Hàng đợi
    • 6. Phân quyền cho thiết bị tai nghe/micro
    • 7. Đăng nhập báo lỗi Captcha Invalid
    • 8. Quên mật khẩu tài khoản
    • 9. Xác thực 2 lớp
    • 10. Sử dụng tài khoản Google, Microsoft để đăng ký, đăng nhập và liên kết tài khoản StringeeX
    • 11. Mã hóa các trường phiếu ghi, liên hệ, doanh nghiệp
    • 12. Cách xem cuộc gọi đổ vào những agent nào
    • 13. Xóa cache trình duyệt
    • 14. Cách thay đổi ngôn ngữ tổng đài
    • 15. Cách chuyển đổi hàng loạt liên hệ từ tài khoản quản lý này sang tài khoản quản lý khác
    • 16. Lưu ý khi upload liên hệ qua file excel
    • 17. Xóa liên hệ hàng loạt, nhanh chóng
    • 18. Gộp liên hệ bị trùng
    • 19. Kiểm tra số dư hiện tại của portal
    • 20. Quản lý thông báo của ứng dụng
    • 21. Số SIP TRUNK
    • 22. Phí liên hệ tống đài (Số hotline)
    • 23. Cách tạo giờ làm việc nhiều khung giờ
    • 24. Cách cài đặt voicemail (để lại lời nhắn khi không có tổng đài viên nghe máy)
    • 25. Các định dạng file hỗ trợ trên StringeeX
    • 26. Số cuộc gọi đồng thời là gì?
    • 27. Cuộc gọi vào có popup nhưng không có chuông báo
    • 28. Hướng dẫn thực hiện cuộc gọi định danh qua ứng dụng Stringee
Powered by GitBook
On this page
  • IVR là gì?
  • Tạo cây IVR
  • Cách khởi tạo 1 cây IVR
  • Bảng thống kê danh sách cây IVR
  • Cấu hình chi tiết 1 cây IVR
  • Tạo nút IVR chế độ Talk
  • Cấu hình nút IVR chế độ Talk
  • Tạo nút IVR chế độ Play
  • Cấu hình nút IVR chế độ Play
  • Tạo nút IVR chế độ check VIP
  • Cấu hình nút IVR chế độ check VIP
  • Tạo nút IVR chế độ Business
  • Cấu hình nút IVR chế độ Business
  • Tạo nút IVR chế độ Check VIP by custom field
  • Cấu hình nút IVR chế độ Check VIP by custom field
  • Bảng thống kê danh sách nút của cây IVR

Was this helpful?

  1. II. Chức năng hệ thống
  2. 9. Cài đặt
  3. 9.1 Quản lý dịch vụ (Dịch vụ chăm sóc khách hàng)
  4. 9.1.4 Cấu hình kênh tiếp nhận
  5. Kênh thoại

Cây IVR

Cây IVR chỉ được cài đặt với tài khoản có phân quyền trên hệ thống là Admin.

PreviousKênh thoạiNextSố hotline

Last updated 1 year ago

Was this helpful?

IVR là gì?

IVR (Interactive Voice Response) là hệ thống trả lời tự động của tổng đài theo một kịch bản có sẵn có của doanh nghiệp, công ty hay cá nhân đề ra.

IVR sẽ hướng dẫn khách hàng gọi đến thao tác theo luồng phím bấm nhất định để có thể lựa chọn được dịch vụ mong muốn cũng như gặp được các bạn nhân viên tổng đài phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Ngoài ra IVR có mục đích để thông báo, nhắc nhở, quảng cáo,… với các nội dung được lên kế hoạch trước từ phía tổng đài đến Khách hàng.

Tạo cây IVR

Cách khởi tạo 1 cây IVR

Tại màn hình cấu hình cây IVR, người dùng click vào nút “Tạo cây IVR” để thực hiện thao tác tạo 1 cây IVR mới.

Ngay sau đó màn hình khởi tạo cây IVR xuất hiện, người dùng điền tên của cây IVR theo mong muốn.

Bảng thống kê danh sách cây IVR

Tại giao diện màn hình cây IVR, người dùng có thể quan sát và theo dõi được toàn bộ cây IVR đã được tạo trên Portal.

(1) Cây IVR: tên cây IVR được thiết lập khi thao tác khởi tạo.

(2) Mã cây IVR: ký hiệu riêng của từng cây IVR.

(4) Hành động: người dùng có thể thao tác sửa thông tin cây IVR hoặc xóa cây IVR khỏi Portal.

Cấu hình chi tiết 1 cây IVR

Người dùng click chọn vào 1 cây IVR để tiến hành cài đặt chi tiết luồng hoạt động của cây IVR đó.

Tại giao diện danh sách nút IVR người dùng click chọn nút “Tạo nút IVR” để thao tác tạo nút IVR mới.

Đối với nút IVR người dùng có thể tạo với 5 chế độ khác nhau bao gồm: Talk, Play, Check VIP, Business, Check VIP by custom field.

Tạo nút IVR chế độ Talk

Ở chế độ Talk, hệ thống sẽ phát văn bản (text to speech) theo kịch bản quy định của người dùng khi cài đặt nút.

(1) Tên nút IVR: tên của nút IVR được đặt khi khởi tạo.

(2) Chế độ phát nút: chế độ của nút, ở chế độ này là Talk.

(3) Nội dung nút phát: người dùng nhập thông tin cần phát tới Khách hàng. Khi đó hệ thống sẽ tự động chuyển “text to speech”. Trong phần này người dùng có thêm 1 lựa chọn là sử dụng Placeholder như Hình 9 bên dưới.

  • Ví dụ: Giả sử ta có trường hợp như hình 10. Chúng ta sử dụng trường “Tên liên hệ” có giá trị được lưu trên hệ thống là Nguyễn Văn A

=>Kết quả trả về của “Text to speech” sẽ là: “Chúc quý khách Nguyễn Văn A có một ngày vui vẻ.”

(4) Barge in: bật/tắt cho phép Khách hàng nhấn phím khi hệ thống chưa phát hết đoạn văn bản ở mục (3).

(5) Lặp: số lần phát lặp lại đoạn văn bản ở mục (3).

(6) Lịch trình: thời gian chờ trước khi hệ thống phát đoạn văn bản ở mục (3).

(7) Giọng đọc: người dùng có thể lựa chọn giọng đọc cho đoạn văn bản ở mục (3) tùy theo mong muốn.

(8) Tốc độ: tốc độ phát file nhanh hay chậm của đoạn văn bản ở mục (3).

(9) Thời gian chờ nhấn phím: là khoảng thời gian chờ tối đa tính từ thời điểm hệ thống đã phát xong hoàn toàn đoạn văn bản ở mục (3) bao gồm cả số lần lặp để Khách chọn phím bấm phù hợp. Nếu sau khoảng thời gian này Khách hàng không nhấn phím hệ thống sẽ mặc định hiểu lựa chọn của Khách hàng là “Empty Key” (Xem cấu hình chi tiết cho phím bấm Empty key tại mục 4.1) và thực hiện hành động của phím “Empty key” nếu có.

(10) Cho phép chuyển hướng sang máy nhánh: bật/tắt chế độ ấn số máy nhánh đối với Khách hàng để gặp trực tiếp Nhân viên trên hệ thống.

  • Ví dụ: tài khoản User A trên hệ thống có số máy nhánh là 222 thì khi Khách hàng gọi vào hệ thống có thể nhấn trên bàn phím liên tiếp các số 222 để được gặp trực tiếp User A. Khi đó cuộc gọi sẽ đổ luôn và duy nhất về User A.

Nếu bật chế độ này người dùng cần cài đặt độ dài cho số máy nhánh dựa trên số máy nhánh của các tài khoản User trên hệ thống. Theo ví dụ phía trên thì độ dài số máy nhánh cần cài đặt sẽ là 3.

(11) Khảo sát hài lòng Khách hàng: bật/tắt chế độ khảo sát ý kiến hoặc chấm điểm của Khách hàng đối với dịch vụ của doanh nghiệp, công ty,…Để có thể sử dụng được phần này, người dùng cần cài Nút IVR theo kịch bản khảo sát khách hàng.

Cấu hình nút IVR chế độ Talk

Người dùng click vào nút tạo phím bấm để thực hiện tạo phím bấm cho nút IVR.

  • Tạo phím bấm: người dùng sẽ được tạo các phím bấm từ 0-9, ‘#’ và ‘*’ sao cho phù hợp với chức năng của tổng đài. Ngoài ra có các chế độ nút khác bao gồm: Empty_Key (không nhấn phím), Invalid_Key (nhận sai phím được cấu hình trên IVR).

  • Chọn hành động cho phím bấm: hệ thống sẽ thực hiện hành động sau khi Khách hàng ấn phím.

- Voicemail: Khách hàng sẽ để lại lời nhắn cho hệ thống. người dùng sẽ lựa chọn chế độ phát voicemail, thời gian tối đa của voicemail và Lời chào cảm ơn (talk hoặc play) sau khi Khách hàng để lại voicemail.

- Đến một hàng đợi: người dùng sẽ lựa chọn hàng đợi muốn đổ cuộc gọi đến.

- Đến một số điện thoại: cuộc gọi sẽ được chuyển đến số điện thoại của nhân viên tổng đài. Người dùng sẽ lựa chọn số hotline phù hợp để gọi ra cho User (Agent/ Admin) và nhập số điện thoại của User (Agent/Admin).

- Đến một nút IVR: người dùng sẽ cho nút IVR khác mong muốn được chuyển đến.

- Gửi một SMS đến người gọi: người dùng nhập nội dung tin nhắn cần gửi ra cho Khách hàng.

- Dừng cuộc gọi: cuộc gọi sẽ kết thúc khi Khách hàng nhấn phím.

Tạo nút IVR chế độ Play

(2) Chế độ phát nút: chế độ của nút, ở chế độ này là Play.

Cấu hình nút IVR chế độ Play

Người dùng click vào nút tạo phím bấm để thực hiện tạo phím bấm cho nút IVR.

  • Tạo phím bấm: người dùng sẽ được tạo các phím bấm từ 0-9, ‘#’ và ‘*’ sao cho phù hợp với chức năng của tổng đài. Ngoài ra có các chế độ nút khác bao gồm: Empty_Key (không nhấn phím), Invalid_Key (nhận sai phím được cấu hình trên IVR).

  • Chọn hành động cho phím bấm: hệ thống sẽ thực hiện hành động sau khi Khách hàng ấn phím.

- Voicemail: Khách hàng sẽ để lại lời nhắn cho hệ thống. người dùng sẽ lựa chọn chế độ phát voicemail, thời gian tối đa của voicemail và Lời chào cảm ơn (talk hoặc play) sau khi Khách hàng để lại voicemail.

- Đến một hàng đợi: người dùng sẽ lựa chọn hàng đợi muốn đổ cuộc gọi đến.

- Đến một số điện thoại: cuộc gọi sẽ được chuyển đến số điện thoại của nhân viên tổng đài. Người dùng sẽ lựa chọn số hotline phù hợp để gọi ra cho User (Agent/ Admin) và nhập số điện thoại của User (Agent/Admin).

- Đến một nút IVR: người dùng sẽ chọn nút IVR khác mong muốn được chuyển đến.

- Gửi một SMS đến người gọi: người dùng nhập nội dung tin nhắn cần gửi ra cho Khách hàng.

- Dừng cuộc gọi: cuộc gọi sẽ kết thúc khi Khách hàng nhấn phím.

Tạo nút IVR chế độ check VIP

  • Khách hàng thường: chưa được lưu liên hệ trên hệ thống hoặc đã được lưu liên hệ trên hệ thống nhưng có xếp hạng là 1 sao.

  • Khách hàng VIP: đã được lưu trên hệ thống và được xếp hạng 2 sao trở lên.

(1) Tên nút IVR: tên của nút IVR được đặt khi khởi tạo.

(2) Chế độ phát nút: chế độ của nút, ở chế độ này là check VIP.

Cấu hình nút IVR chế độ check VIP

Có 2 chế độ phím bấm “Có” hoặc “Không”. Hệ thống sẽ kiểm tra các điều kiện khi khách hàng gọi vào thỏa mãn hay không và thực hiện 1 trong 2 chế độ trên.

Tạo nút IVR chế độ Business

(1) Tên nút IVR: tên của nút IVR được đặt khi khởi tạo.

(2) Chế độ phát nút: chế độ của nút, ở chế độ này là Business.

(3) Giờ làm việc: người dùng lựa chọn giờ làm việc phù hợp đã tạo trên hệ thống.

  • Ví dụ: Giờ làm việc được cài đặt là 08h00 – 17h00 các ngày thứ 2 đến thứ 6 thì:

- 08h00 – 17h00 các ngày thứ 2 đến thứ 6 là thời gian trong giờ làm việc.

- Các giờ còn lại của thứ 2 đến thứ 6 và thứ 7, Chủ nhật là thời gian ngoài giờ làm việc.

Cấu hình nút IVR chế độ Business

Có 2 chế độ phím bấm “Có” hoặc “Không”. Hệ thống sẽ kiểm tra các điều kiện khi khách hàng gọi vào thỏa mãn hay không và thực hiện 1 trong 2 chế độ trên.

Tạo nút IVR chế độ Check VIP by custom field

(1) Tên nút IVR: tên của nút IVR được đặt khi khởi tạo.

(2) Chế độ phát nút: chế độ của nút, ở chế độ này là Check VIP by custom field.

(3) Custom field: người dùng lựa chọn trường custom mong muốn để hệ thống check thông tin Khách hàng.

Cấu hình nút IVR chế độ Check VIP by custom field

Khi đó hệ thống sẽ xuất hiện ra tất cả các lựa chọn của trường custom trong phần liên hệ. Người dùng sẽ lựa chọn chế trường thông tin cần xét để cho hệ thống kiểm tra.

Ví dụ: trong liên hệ có trường “Test” với 4 giá a, b, c, thì sẽ được hệ thống kiểm tra xem Khách hàng gọi vào được lưu trên hệ thống với lựa chọn nào của Trường cấu liên hệ. Sau đó sẽ thực hiện hàng động tương ứng. Nếu Khách hàng chưa có thông tin trên hệ thống sẽ thực hiện cuộc gọi với lựa chọn Default.

Bảng thống kê danh sách nút của cây IVR

(1) Tên nút IVR: tên của nút khi được khởi tạo.

(2) Mã nút IVR: ký hiệu riêng của nút IVR.

(3) Chế độ phát node: chế độ của nút IVR.

(4) Nội dung phát node: nội dung sẽ được phát, được kiểm tra khi có call gọi vào.

(5) Nút gốc: là nút đầu tiên mà cuộc gọi vào hệ thống của Khách hàng cần phải đi qua để đến được các nút tiếp theo của cây IVR.

(6) Hành động: người dung có thể sửa hoặc xóa nút IVR đã tạo. Riêng nút Gốc sẽ không thể xóa.

(3) Node gốc: hay còn gọi là nút gốc là nút đầu tiên mà cuộc gọi vào hệ thống của Khách hàng cần phải đi qua để đến được các .

(3.1) Placeholder: là thông tin của trường có sẵn đã được lưu trong . Đặc biệt mục này chỉ được áp dụng khi sử dụng cho trên hệ thống.

Ở chế độ Play, hệ thống sẽ phát nội dung theo người dùng đã lựa chọn.

Đối với chế độ Play, các mục (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11) tương tự như mục .

(3) Nội dung phát nút: người dùng lựa chọn đã upload lên hệ thống sao cho phù hợp với kịch bản mong muốn.

Ở chế độ check VIP, khi Khách hàng gọi vào hệ thống sẽ tự động check đã được lưu trên hệ thống và sẽ được đưa đến đúng luồng cuộc gọi phù hợp đã được cài đặt.

Phần các hành động tương tự với các hành động đã giải thích tại mục .

Ở chế độ Business, khi Khách hàng gọi vào hệ thống sẽ tự động check xem Khách hàng đang gọi vào là thời gian trong giờ làm việc hay ngoài giờ làm việc và sẽ được đưa đến đúng luồng cuộc gọi phù hợp.

Phần các hành động tương tự với các hành động đã giải thích tại mục .

Ở chế độ Check VIP by custom field, khi Khách hàng gọi vào hệ thống sẽ tự động check theo thông tin và sẽ được đưa đến đúng luồng cuộc gọi phù hợp.

Phần các hành động tương tự với các hành động đã giải thích tại mục .

các trường của liên hệ
chiến dịch Autocall
file
file
xếp hạng của Khách hàng
thời gian
các trường custom của liên hệ
nút tiếp theo của cây IVR
Nút IVR chế độ Talk
Cấu hình nút IVR chế độ talk
Cấu hình nút IVR chế độ talk
Cấu hình nút IVR chế độ talk
Hình 1: Cây IVR
Hình 2: Sơ đồ mẫu câu IVR
Hình 3: Tạo cây IVR
Hình 4: Đặt tên cho cây IVR
Hình 5: Bảng thống kê danh sách cây IVR
Hình 6: Mở cấu hình chi tiết cây IVR
Hình 7: Tạo nút IVR
Hình 8: Chế độ Talk
Hình 9: Placeholder
Hình 10: Ví dụ về Placeholder trường “Tên liên hệ”
Hình 11: Bật chế độ chuyển hướng sang máy nhánh
Hình 12: Tạo phím bấm nút IVR Talk
Hình 13: Các phím bấm của nút IVR Talk
Hình 14: Hành động được thực hiện với Phím bấm
Hình 15: Hành động voicemail
Hình 16: Hành động chuyển đến số điện thoại Agent
Hình 17: Chế độ Play
Hình 18: Tạo phím bấm nút IVR Talk
Hình 19: Các phím bấm của nút IVR Talk
Hình 20: Hành động được thực hiện với Phím bấm
Hình 21: Hành động voicemail
Hình 22: Hành động chuyển đến số điện thoại Agent
Hình 23: Chế độ check VIP
Hình 24: các hành động khi nhân phím
Hình 25: Chế độ Business
Hình 26: Các hành động khi nhân phím
Hình 27: Chế độ Check VIP by custom field
Hình 28: Các hành động khi nhân phím
Hình 29: Bảng thống kê danh sách nút của cây IVR